Một số điểm khác biệt cần lưu ý giữa Thông tư 68/2019/TT-BTC với thông tư 32/2011/TT-BTC về hồ sơ đăng ký, khởi tạo mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn và đánh số hóa đơn điện tử
1. Hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
– Mẫu hóa đơn
– Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử
– Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Sau 02 ngày (kể từ ngày nộp hồ sơ), nếu cơ quan thuế không có ý kiến thì Doanh nghiệp có thể bắt đầu phát hành hóa đơn
2. Khởi tạo mẫu hóa đơn
– Mẫu số thường bao gồm 11 ký tự
– VD: 01GTKT0/001
3. Ký hiệu hóa đơn
2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn
– Ký tự thứ 3 là dấu “/”.
– 2 ký tự tiếp theo thể hiện năm tạo hoá đơn
– 1 ký tự cuối thể hiện hình thức hoá đơn (Hình thức hóa đơn điện tử được ký hiệu là E)VD: AB/19E
4. Đánh số hóa đơn điện tử: Số hóa đơn gồm 7 chữ số
1. Hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
– Tờ khai Đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP để đăng ký sử dụng HĐĐT với cơ quan thuế.
– Sau 01 ngày làm việc (kể từ ngày nộp hồ sơ)Cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo Về việc chấp nhận/không chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử cho đơn vị qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Bỏ Mẫu số hóa đơn
3. Thay đổi Ký hiệu hóa đơn (Điểm a.2, khoản 1, Điều 3, TT 68)
– Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó: 1 là Hóa đơn GTGT; 2 là Hóa đơn BH ; 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử; 4 là hóa đơn khác hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.
– Ký tự thứ 2 là C: hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc K: loại không có mã của cơ quan thuế.
– Ký tự thứ 3 và 4: năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
– Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng với các ký tự: T;D; L;M.
– Ký tự thứ 6 và 7: do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.Ví dụ: 1K21TAA
4. Số hóa đơn gồm tối đa 8 chữ số